Các những thuật ngữ chống sét thông dụng mà bạn nên biết

Trong tất cả các lĩnh vực hay chuyên ngành nhất định,  như: Chuyên ngành y học, ngôn ngữ, môi trường, kinh tế hay điện, điện tử, luôn có những thuật ngữ riêng mà chỉ có lĩnh vực, ngành nghề đó mới sử dụng. Khác với các từ ngữ  thông thường, thuật ngữ thường ẩn chứa thông tin chuyên ngành riêng biệt và mang tính đặc trưng. Nếu bị hiểu sai hay hiểu không chính xác thì những thuật ngữ ấy cũng sẽ bị mất đi chức năng và thông tin muốn truyền tải. Trong lĩnh vực chống sét cũng không ngoại lệ, có rất nhiều thuật ngữ thông dụng đặc trưng trong ngành mà bạn cần biết.

Bài viết này, Thành Đông JSC sẽ chia sẻ đến quý công ty và bạn đọc những thuật ngữ chống sét thông dụng.

thuật ngữ chống sét
Các thuật ngữ chống sét thông dụng mà bạn cần biết

Thuật ngữ chống sét theo tiêu chuẩn quốc gia

Trước khi tìm hiểu về thuật ngữ chống sét theo tiêu chuẩn quốc gia thì bạn nên nắm được tiêu chuẩn quốc gia là gì?

Đôi nét về tiêu chuẩn quốc gia

Cũng giống như những tiêu chuẩn khác, đối với việc xây dựng và thi công thì tiêu chuẩn về chống sét cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Đặc biệt là các công trình sản xuất, xí nghiệp, hay nhà ở thì lại tiêu chuẩn chống sét lại càng quan trọng.

Các tiêu chuẩn này đã được các ban ngành, cơ quan có thẩm quyền thỏa luận và đưa ra những công bố chính thức. Khi những yếu tố của từng công trình đảm bảo đúng với tiêu chuẩn thì công trình đó sẽ được đánh giá là đảm bảo chất lượng.

Tiêu chuẩn chống sét quốc gia là gì ?

Cụm từ TCVN ( Technical Commit of Vietnam) được sử dụng làm ký hiệu tiền tố cho các tiêu chuẩn của Bộ Quốc gia Việt Nam. Các tiêu chuẩn này đều đã được công bố bởi Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam cùng các Bộ, Ngành khoa học và Công nghệ chính thức công bố.

Thời điểm hiện tại, Trong nhiều lĩnh vực khác nhau có rất nhiều TCVN khác nhau được đặt ra, ví dụ như: Nông lâm nghiệp, Xây dựng, điện tử hay hóa dầu,.. Ngoài ra, TCVN cũng gồm rất nhiều loại như: Tiêu chuẩn về thuật ngữ, tiêu chuẩn cơ bản, tiêu chuẩn về kỹ thuật,…

TCVN 9385: 2012 là một trong các TCVN được cơ quan ban ngành chính thức công bố và phát hành. TCVN 9385: 2012  là hệ thống được công nhận đạt tiêu chuẩn chống sét, bao gồm:

  • Phạm vị áp dụng
  • Tài liệu viện dẫn
  • Một số thuật ngữ chuyên biệt khác

Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn chống sét

Tiêu chuẩn chống sét này được dùng để đưa ra các chỉ dẫn về thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét tại các công trình. TCVN 9385: 2012 được áp dụng ở các công trình xây dựng có quy mô vừa. Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn được áp dụng tại các địa điểm, khu vực đặc biệt như: Kho chứa chất nổ, những công trình tạm như cần cẩu, khán đài bằng kết cấu khung thép hay lưu trữ dữ liệu điện tử,..

Tuy nhiên, tiêu chuẩn chống sét TCVN 9385: 2012 không được áp dụng cho những công trình như khai thác dầu hay khí biển, các công trình đặc biệt.

Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng các tiêu chuẩn trên. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã được nêu. Còn đối với các tài liệu viện dẫn không có ghi năm công bố thì phải áp dụng phiên bản mới nhất. Đã bao gồm các sửa đổi và bổ sung nếu có.

  • BS 7430:1998, Code of practice for earthing.
  • BS 923-2:1980, Guide on high-voltage testing techniques.
  • BS 5698-1, Guide to pulse techniques and apparatus – Part 1: Pulse terms and definitions.
  • UL 1449:1985, Standard for safety for transient voltage surge suppressors.
  • ITU-T K.12 (2000), Characteristics of gas discharge tubes for the protection of telecommunications installations.

Một số thuật ngữ và định nghĩa chống sét thông dụng

Để có thể sử dụng đúng những thuật ngữ về tiêu chuẩn chống sét, bạn nên trang bị cho mình một số thuật ngữ và định nghĩa của ngành có liên quan. Chỉ khi bạn hiểu rõ được những thuật ngữ chống sét thì bạn mới dễ dàng theo dõi các văn bản hay các quy định về hệ thống chống sét.

Hệ thống chống sét ( Lightning protection system )

Là toàn bộ hệ thống bảo vệ chống sét. Hệ thống đã bao gồm tất cả trọn bộ các thiết bị chống sét.

Bộ phận thu sét ( Air termination network)

kim ingesco 6.4
kim thu sét

Đây là bộ phận rất quan trọng của hệ thống chống sét, có tác dụng thu hút sét và định hướng cho tia sét đi đúng vị trí. Nhờ đó mà tạo điều kiện để dẫn sét, thoát sét hiệu quả. Bộ phận thu sét bao gồm: kim thu sét, cọc đỡ và dây dẫn sét.

Mạng nối đất ( Earth termination network )

Toàn bộ hệ thống mạng lưới nối đất. Chức năng của hệ thống là dẫn sét xuống mặt đất và làm tiêu tan năng lượng của tia sét khi đánh vào hệ thống.

Dây xuống( Down Conductor):

Là dây kết nối hệ thống thu sét với hệ thống nối đất.

Các thuật ngữ trong hệ thống nối đất

Cực nối đất/ cọc tiếp địa ( Earth Electrode)

cọc tiếp địa đồng vàng
Cọc tiếp địa – Thadoco

Cực nối đất, hay còn gọi là cọc tiếp địa, là thanh kim loại được vót nhọn một đầu để dễ dàng chôn sâu xuống đất. Chúng được liên kết với nhau bằng dây tiếp địa. Đây cũng là bộ phận không thể thiếu của hệ thống chống sét, dùng để làm tiêu hao năng lượng tia sét.

Cực nối đất mạch vòng ( Ring earth electrode )

Là cực nối đất được được chôn dưới đất thành hình tròn khép kín.

Cực nối đất tham chiếu  ( Reference earth electronic ):

Là cực nối đất tách ra khỏi mạch nối đất. Cực nối đất tham chiếu được dùng để đo đạc, kiểm tra.

Điện cảm/ tự cảm ( Self inductance):

Là hiện tượng đặc trưng, chỉ xuất hiện trong một mạch kín có dòng điện xoay chiều chạy qua khi tiến hành đóng mạnh hoặc là ngắt mạch.

Điện cảm tự cảm

Điện cảm tương hỗ ( Mutual inductance )

Từ này dùng để nói về một đặc trưng của mạch điện. Ở đây, khi dòng điện thay đổi trong dây dẫn độc lập của vòng kín thì tạo ra điện áp.

điện cảm tương hỗ

Điện cảm truyền dẫn ( Transfer inductance )

Đây cũng là một đặc trưng của dòng điện. Khi một dòng điện thay đổi nào đó trong một vòng khác thì ở đó sẽ có một điện áp được tạo ra. Một phần của nó nằm trong phạm vi của vòng kính.

điện cảm truyền dẫn

điện cảm

Điện trở nối đất ( Earth Ground Resistance ):

Là từ chỉ một điện trở nối giữa điện cực nối đất và mặt đất.

Ngoài ra còn có các thuật ngữ liên quan đến vật tư chống sét như: Khuôn hàn hóa nhiệt, Hóa chất giảm điện trở hay băng đồng,…

Các thuật ngữ của Vùng bảo vệ

Vùng bảo vệ ( Zone of protection ):

Là một thể tích, trong đó có một dây dẫn sét bằng cách thu sét khi bị đánh thẳng vào, thì sẽ sinh ra khả năng chống sét.

Điện nhẹ/ Hệ thống điện nhẹ ( ELV/ Extra low voltage system )

Là thiết bị điện áp <35V AC hoặc < 60V DC.

Trên đây là những chia sẻ của Thadoco về một số thuật ngữ chống sét thông dụng. Hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn đọc có thể nắm rõ một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng phổ biến hiện nay. Nếu như bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn các kiến thức bổ ích về hệ thống chống sét hay có nhu cầu đặt mua các thiết bị chống sét, vật tư tiếp địa thì xin vui lòng với Thadaco qua hotline 094.879.5155 để được hỗ trợ nhanh nhất.